Hướng dẫn cách đọc các thông số của Đồng hồ đo áp suất
1.Dải đo hoặc thang đo
Dải đo của đồng hồ áp lực hay còn được gọi là thang đo chúng được coi là giá trị lớn nhất của thiết bị đo thông thường và mỗi dải đo sẽ hiển thị các kết quả cao nhất mỗi một mã model khác nhau.
Trong mỗi dải đo sẽ được hiển thị ở phần mặt của đồng hồ và được chia thành nhiều các vạch nhỏ khác nhau, người sử dụng dựa vào các vạch chia này mà xác định được đồng hồ áp suất đang ở trạng thái như thế nào.
2.Đơn vị đo
– Mỗi loại đồng hồ khác nhau thì có các đơn vị đo khác nhau: Mpa, Psi, cmHg, Bar,…. các đơn vị đo này có mối liên kết với nhau theo một tỉ lệ quy định nhất định.
– Mỗi đất nước có một thói quen và cách đọc khác nhau nên mỗi hãng sẽ lựa chọn một loại tên đơn vị để in lên máy đồng hồ áp suất
– Đối với mỗi loại đồng hồ áp suất thì mỗi loại sẽ có dãy đo khác nhau từ một cho đến 2,3 dãy đo và chúng được nhà sản xuất thiết kế bằng những kí hiệu màu sắc để có thể dễ dàng phân biệt.
3.Cấp chính xác
– Cấp chính xác được kí hiệu +_ cơ sở tính sai số
– Tùy thuộc vào ứng dụng cần đo áp suất mà người sử dụng sẽ chọn loại đồng hồ có áp suất có độ sai số khác nhau. Đối với đồng hồ áp suất có kí hiệu cấp chính xác càng thấp thì giá thành của chúng càng cao do các chi tiết bên trong của nó được gia công và thiết kế rất đặc biệt.
– Mỗi hàng sẽ có các kí tự khác nhau tùy thuộc vào quy định của nhà sản xuất.
4.Chất liệu sản phẩm
– Đồng hồ áp suất thường có những chất liệu như: inox, vỏ inox ống bourdon chân ren đồng, vỏ thép ống ren đồng. Ngoài ra còn có các chất liệu khác nhau để có thể dùng cho những nơi có môi trường làm việc đặc biệt cũng như mục đích sử dụng.
– Mặt in thang đo thường có vật liệu bộ phận quan trọng đó là bourdoon và có chân kết nối tuy nhiên với những chất lỏng hoặc khí đặc biệt có độ ăn mòn cao thì không dùng được chất liệu bằng đồng.
5.Xuất xứ của đồng hồ
– Mỗi một loại đồng hồ đều có ký hiệu trên mặt khác nhau như: Dawn, Japan, Italy,….với một số thì không có.
– Thị trường hiệu này có nhiều loại đồng hồ được in trên mặt về nguồn gốc không rõ ràng vì thế người sử dụng cần lưu ý để tránh rủi ro mua phải hàng kém chất lượng. Tuy nhiên mỗi một đồng hồ áp suất đều có một mã code để có thể kiểm tra được nguồn gốc và xuất xứ của sản phẩm.
6.Đường kính mặt
Cách đọc đồng hồ áp suất chuẩn xác: 6”= 150mm, 4”=100mm, 2,5”=63mm, 2”=50mm
Còn tùy thuộc vào vị trí cần quan sát mà người sử dụng nên chọn loại đồng hồ nào có đường kính mặt phù hợp với nhu cầu để có thể quan sát chính xác được giá trị đo.
7.Kích cỡ chân ren
Kích cỡ chân ren thường có những thông số phổ biến sau: 1/2”=21mm, 3/8”=17mm, 1/4’’= 13mm, 1/8’’=9mm
Để tìm hiểu thêm về giá cả cũng như tư vấn thêm về kỹ thuật, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0906294186 hoặc gửi mail thietbicongnghiepbilalo@gmail.com, chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay với Quý khách