Cảm biến áp suất là gì ?
Là một thiết bị điện tử dùng để chuyển đổi tín hiệu áp suất sang tín hiệu điện và thường dùng để đo áp suất hoặc là ứng dụng có liên quan đến các áp suất.
Chúng còn có nhiều tên gọi khác nhau như Cảm biến áp lực, đầu dò áp suất, sensor áp suất, , pressure sensor…là thiết bị cơ điện tử được sử dụng với mục đích đo lường, kiểm tra và theo dõi trong các hệ thống, đường ống hay thiết bị.
Cấu tạo
– Thân cảm biến: Nó là toàn bộ phần bao bọc bên ngoài cảm biến và có tác dụng là bảo vệ các bộ phận bên trong của cảm biến để tránh những tác động bên ngoài .
Nó thường được sản xuất từ các chất liệu như thép không gỉ hoặc tùy vào mục đích sử dụng mà nhà sản xuất sẽ dùng những chất liệu phù hợp.
– Kết nối cơ khí: Phần đầu dò áp lực thường có 3 dạng kết nối cơ bản : Ren, mặt bích và clamp thường thì kết nối bằng ren sẽ thông dụng nhất. Nó nằm dưới cùng của cảm biến và có chức năng liên kết và làm kín cảm biến với các thiết bị.
– Màng cảm biến: Là một bộ phần nằm trong phần thân của cảm biến nó ở ngay phía trên của phần kết nối cơ khí và có tác dụng cảm nhận phần giá trị áp lực từ môi trường chất và truyền bộ phận Capsule nó nằm phía trên.
– Bộ phận làm kín: Chúng thường được sản xuất bằng chất liệu Cao su để có thể làm kín phần tiếp xúc của màng cảm biến và mặt trong bên thân của nó, để môi chất không thể đi qua màng và tiếp xúc với các phần điện gây ra hư hỏng.
– Bộ phận cảm biến: Là bộ phận nằm phía trên của màng cảm biến và có nhiệm vụ là nhận tín hiệu từ áp suất và sau đó sẽ truyền tín hiệu đến bộ phận để xử lý. Sẽ phụ thuộc vào các loại cảm biến mà nó có thể chuyển tín hiệu của áp suất sang những dạng tín hiệu khác như điện dung, điện trở, dòng điện….về bộ phận xử lý.
– Bộ phận xử lý: Chức năng của nó là nhận các tín hiệu từ bộ phận cảm biến và thực hiện các vấn đề chuyển đổi tín hiệu thành tín hiệu chuẩn
– Cáp nối: Nằm phía trên của cảm biến và là phần cáp điện nhận tín hiệu từ phần bộ phận xử lý và thông báo tới các thiết bị phần hiển thị. Và tùy thuộc vào thiết kế và lựa chọn của người sử dụng thì phần cáp kết nối này có hoặc không có đầu bảo vệ
Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý của nó cũng sẽ gần giống các loại cảm biến khác là sẽ cần nguồn tác động như nguồn nhiệt, nguồn áp suất…tác động lên cảm biến và đưa cảm biến về giá trị vi xử lý sau đó sẽ đưa tín hiệu ra.
Các loại cảm biến áp suất hay sử dụng
Cảm biến áp suất dạng điện trở hay còn gọi dạng màng
– Cấu tạo của cảm biến sẽ có 1 lớp màn rất nhạy cảm với lại áp suất và được gắn lên trên các phần tử của áp điện trở
– Nguyên tắc hoạt động: Khi lực áp suất tác động lên màn thì màn sẽ biến dạng và các áp của điện trở sẽ thay đổi theo sự thay đổi của màn. Các giá trị áp điện trở sẽ song song với các cạnh màng, khi các cạnh màng giảm thì giá trị của điện trở sẽ vuông góc với cạnh màng tăng và ngược lại khi đó thì điện sẽ ra hướng khác và có giá trị = 0.
– Khi các áp điện trở thay đổi thì sẽ chuyển tín hiệu đến bộ phận xử lý và sẽ phát ra tín hiệu mà người sử dụng cần để đo.
Cảm biến áp suất dạng tụ ( thông thường)
Đối với loại này thì sẽ có cấu tạo đơn giản hơn dựa vào phần giá trị của điện dung để nó xác định áp suất và điện dung của tụ sẽ được thay đổi bằng việc thay đổi các khoảng cách của cực tụ.
Nguyên tắc làm việc của chúng cũng khá đơn giản đó là khi áp suất tác động vào lớp màng sẽ khiến cho màng biến dạng và đẩy bản cực gần nhau sẽ khiến giá trị của tụ thay đổi và dựa vào phần thay đổi điện dung này mà qua hệ thống xử lý người sử dụng có thể biết được áp suất cần đo.
Ứng dụng
– Dùng trong các hệ thống lò hơi vì khu vực này khá cao và nhiệt độ rất lớn
– Hệ thống các máy nén khi và cần để đo áp suất giới hạn phần đầu ra và để hạn chế trường hợp máy bị quá áp và hư hỏng, cháy nổ
– Ở các trạm bơm nước thì cảm biến áp suất sẽ giám sát các áp suất để đưa về PLC hoặc để điều khiển máy bơm nước.
Để tìm hiểu thêm về giá cả cũng như tư vấn thêm về kỹ thuật, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0906294186 hoặc gửi mail thietbicongnghiepbilalo@gmail.com, chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay với Quý khách
CẢM BIẾN ÁP SUẤT
CẢM BIẾN ÁP SUẤT
CẢM BIẾN ÁP SUẤT
CẢM BIẾN ÁP SUẤT
CẢM BIẾN ÁP SUẤT
CẢM BIẾN ÁP SUẤT
CẢM BIẾN ÁP SUẤT
CẢM BIẾN ÁP SUẤT
CẢM BIẾN ÁP SUẤT
CẢM BIẾN ÁP SUẤT
CẢM BIẾN ÁP SUẤT